Thủ tục đăng kiểm xe ô tô có lẽ là mỗi tài xế/chủ xe đều nắm rõ tuy nhiên khi đi đăng kiểm xe ô tô cần những giấy tờ gì lại là điều khó khăn với nhiều người. Không ít trường hợp khi đưa xe đến nơi đăng kiểm mới phát hiện ra hồ sơ đăng kiểm của mình bị thiếu và buộc phải quay về bổ sung hoặc dời ngày làm chậm trễ đến công việc, phát sinh chi phí,...
Dưới đây là quy định về hồ sơ đăng kiểm xe ô tô đầy đủ nhất 2020, giúp các chủ xe/tài xế thuận tiện và nhanh chóng hơn cho mỗi lần đưa xe đi đăng kiểm mà không bị thiếu sót giấy tờ.
I. Đi đăng kiểm xe ô tô cần những giấy tờ gì?
Theo quy định của Luật Giao thông đường bộ, xe ô tô đúng kiểu loại được phép tham gia giao thông phải đảm bảo các quy định về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Theo đó đăng kiểm ô tô là quá trình cơ quan chuyên ngành kiểm định chất lượng xe xem có đạt tiêu chuẩn hay không. Tiêu chuẩn ở đây bao gồm: an toàn kỹ thuật như thắng, lái và mức độ bảo vệ môi trường.
Khi đi đăng kiểm xe ô tô bạn cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm:
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 1 bản chính
- Chứng minh nhân dân của chủ xe, photo thành 3 bản (đem theo bản chính để đối chiếu)
- Cà số khung, số máy, Tờ khai thuế trước bạ (theo mẫu quy định)
- Hộ khẩu chủ xe, photo thành 3 bản (đem theo bản chính đối chiếu)
- Giấy tờ xe bộ góc (giấy xuất xưởng, hóa đơn VAT, chứng nhận môi trường, kiểm định)
- Tờ khai công an về đăng ký xe, 2 bản chính theo mẫu quy định
Các giấy tờ bổ sung trong hồ sơ đăng kiểm xe tô tô
Sau khi đã chuẩn bị các giấy tờ nêu trên, thì chủ xe đưa xe đến trạm đăng kiểm xe ô tô được Bộ GTVT cấp phép, đồng thời nộp hồ sơ gồm các giấy tờ sau đây:
1. Giấy tờ chứng minh nguồn gốc phương tiện (đối với phương tiện kiểm tra lập Hồ sơ phương tiện) gồm 1 trong các giấy tờ sau:
- Bản sao phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước
- Bản sao có chứng thực quyết định tịch thu bán đấu giá của cấp có thẩm quyền đối với xe tịch thu bán đấu giá
- Bản sao có chứng thực quyết định thanh lý đối với xe của lực lượng quốc phòng, công an
- Bản sao có chứng thực quyết định bán xe dự trữ quốc gia
2. Bản chính giấy tờ chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe còn hiệu lực, gồm:
- Thông tin về tên đăng nhập
- Mật khẩu truy cập
- Địa chỉ trang web quản lý thiết bị giám sát hành trình đối với xe thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình
3. Bản chính đăng ký xe hoặc một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau:
- Bản sao đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang cầm giữ
- Bản sao đăng ký xe có xác nhận của tổ chức cho thuê tài chính
- Giấy hẹn cấp đăng ký xe
4. Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cải tạo (đối với xe mới cải tạo).
II. Quy trình đăng kiểm xe ô tô dành cho tài mới
Bước 1: Nộp hồ sơ đăng kiểm xe ô tô
Hồ sơ bao gồm đăng kiểm cũ, đăng ký xe, bảo hiểm trách nhiệm dân sự (có thể mua bảo hiểm tại quầy), viết tờ khai và đóng phí kiểm định xe cơ giới và lệ phí cấp chứng nhận,.. và các giấy tờ đăng kiểm xe ô tô đã nêu trên. Với xe con, phí kiểm định là 240.000 đồng và lệ phí cấp chứng nhận 50.000 đồng.
Bước 2: Chờ khám xe
Trường hợp xe không có vấn đề gì, thời gian khám chỉ khoảng 5-10 phút. Ngược lại nếu không đạt yêu cầu nhân viên sẽ đọc biển số để lái xe/chủ xe mang đi sửa rồi quay lại sau. Vậy nên kiểm tra bảo dưỡng xe trước khi đi đăng kiểm.
Bước 3: Đóng phí bảo trì đường bộ
Nếu xe đáp ứng tiêu chuẩn đăng kiểm, nhân viên đăng kiểm theo thứ tự sẽ đọc biển số xe để lái xe đóng phí bảo trì đường bộ. Mức phí tùy theo thời hạn, với xe con như sau:
Bước 4: Dán tem đăng kiểm mới
Khi đã hoàn tất các thủ tục trên, tài xế ra xe chờ dán tem đăng kiểm mới, nhận hồ sơ và ra về.
III. Kiểm định xe ô tô là kiểm tra những gì?
Sau khi bạn đã đáp ứng đầy đủ hồ sơ đăng kiểm xe ô tô thì xe của bạn sẽ được tiến hành kiểm tra với 5 công đoạn sau đây:
- Kiểm tra tổng quát xe
- Kiểm tra phần trên của xe
- Kiểm tra phần dưới của xe
- Kiểm tra tiêu chuẩn môi trường (khí thải)
- Kiểm tra trượt ngang bánh xe dẫn hướng, phanh xe
Mỗi công đoạn được chia ra nhiều hạng mục nhỏ để kiểm tra, tổng cộng có khoảng 56 hạng mục (các loại xe khác nhau có số hạng mục kiểm tra khác nhau). Chủ xe có thể tự kiểm định một số hạng mục cần thiết trên chiếc xe của mình để tiết kiệm thời gian và đảm bảo quá trình đăng kiểm diễn ra thuận lợi.
IV. Biểu phí kiểm định và lệ phí cấp chứng nhận xe ô tô năm 2020
Lệ phí đăng kiểm xe ô tô hiện nay vẫn áp dụng theo Thông tư số 238/2016/TT-BTC cấp ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính. Cụ thể các khoản lệ phí đăng kiểm ô tô được áp dụng trên toàn quốc như sau:
V. Phí bảo trì đường bộ
Phí bảo trì đường bộ hay còn gọi là phí đường bộ, là loại phí mà chủ phương các phương tiện giao thông lưu thông trên đường bộ buộc phải nộp để sử dụng cho mục đích bảo trì đường bộ, nâng cấp đường bộ để phục vụ các phương tiện đã đóng phí lưu thông.
Mức phí này do nhà nước quy định và được thu theo năm. Sau khi nộp đủ loại phí xe sẽ được được phát tem để dán vào kính chắn gió trước xe và thường thì tem sẽ được phát khi bạn đi đăng ký đăng kiểm. Trên tem sẽ ghi rõ ngày bắt đầu và ngày hết hạn.
Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ (Ban hành kèm theo Thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính).
Ghi chú:
- Mức thu của 01 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 92% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.
- Mức thu của 01 tháng năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 85% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.
- Thời gian tính phí theo Biểu nêu trên tính từ khi đăng kiểm xe, không bao gồm thời gian của chu kỳ đăng kiểm trước. Trường hợp chủ phương tiện chưa nộp phí của chu kỳ trước thì phải nộp bổ sung tiền phí của chu kỳ trước, số tiền phải nộp = Mức thu 01 tháng x Số tháng phải nộp của chu kỳ trước.
- Khối lượng toàn bộ là: Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông ghi trên giấy chứng nhận kiểm định của phương tiện.
VI. Chu kỳ khám xe
Với xe con không kinh doanh vận tải, chu kỳ khám lần đầu là 30 tháng, sau đó cứ đều đặn 18 tháng một lần. Tới khi chạm mức 7 năm kể từ ngày sản xuất, chu kỳ khám sẽ rút ngắn còn 12 tháng. Nếu hơn 12 năm kể từ ngày sản xuất, chu kỳ khám còn 6 tháng. Với những phương tiện khác, xem bảng dưới đây.